SÀN GIAO DỊCH THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ DANANGMUABAN.FORUMVI.COM
Bạn có muốn phản ứng với tin nhắn này? Vui lòng đăng ký diễn đàn trong một vài cú nhấp chuột hoặc đăng nhập để tiếp tục.

Giới thiệu về khóa học Digital Marketing miễn phí siêu HOT: Marketing 101

Go down

Giới thiệu về khóa học Digital Marketing miễn phí siêu HOT: Marketing 101 Empty Giới thiệu về khóa học Digital Marketing miễn phí siêu HOT: Marketing 101

Bài gửi by mymypuong 13.09.23 15:43

Khóa học Marketing 101 phân phối thông báo chi tiết hơn về những thuật ngữ căn bản trong lĩnh vực marketing trực tuyến, bao gồm PPC (trả tiền mỗi lần nhấp chuột) và SEO (tối ưu hóa phương tiện tậu kiếm), cũng như 1 số thuật ngữ chung trong lĩnh vực này:

PPC (Quảng Cáo Trả Tiền Mỗi Lần Nhấp Chuột):

[list="padding-right: 40px; padding-left: 40px; color: rgb(20, 20, 20); font-family: Tahoma, Verdana, Geneva, sans-serif; font-size: 16px; background-color: rgb(255, 255, 255);"][*]mức giá Cho Mỗi Đơn Hàng (Cost Per Sale): Đây là số tiền mà một nhà lăng xê phải trả khi 1 đơn hàng được tạo ra trong khoảng 1 PR PPC. Thường được tính bằng cách chia tổng giá tiền PR cho số đơn hàng đã tạo ra.

[*]Giá từ khóa (Keyword Price): Đây là số tiền mà 1 nhà PR phải trả cho công cụ kiếm tìm lúc 1 người dùng nhấp vào quảng cáo văn bản của họ trong kết quả kiếm tìm. Giá keywords với thể thay đổi dựa trên độ khó khăn và đối tượng chỉ tiêu.

[*]AdCenter: AdCenter là 1 nền tảng PR PPC như vậy như Google Ads (trước đây được biết tới mang tên AdWords) hoặc Yahoo Search Marketing (YSM). Microsoft sau đó đã phối hợp các mạng quảng cáo sở hữu Yahoo! Để tạo thành Mạng Bing.

[*]Theo Dõi PPC (PPC Tracking): Điều này nhắc đến việc Phân tích và cải thiện hiệu suất các chiến dịch lăng xê trả tiền mỗi lần nhấp chuột của bạn. Bằng phương pháp theo dõi dữ liệu như tỷ lệ chuyển đổi và giá trị cho mỗi nhấp chuột, bạn có thể tối ưu hóa chiến dịch của mình.

[*]Chuyển Đổi Xem (View-Through Conversions): Đây là một mẫu theo dõi chuyển đổi trong Google Ads, đo lường xem bao nhiêu người truy cập đã thấy quảng cáo Mạng Hiển thị Google của bạn nhưng không nhấp vào nó. Điều này với thể giúp bạn Tìm hiểu hiệu suất của truyền bá hiển thị.

[*]Chiến Lược từ khóa (Keyword Strategy): Chiến lược keyword là một phần quan yếu trong việc tăng trưởng các chiến dịch tiếp thị trên công cụ tìm kiếm thắng lợi. Điều này bao gồm lựa chọn những keyword hiệu suất cao đem đến lưu lượng tróc nã cập liên quan cho đơn vị của bạn. Việc tìm kiếm và chọn keywords thích hợp là quan trọng để đảm bảo bạn tiếp cận đúng đối tượng chỉ tiêu.

[*]AdWords vs. AdSense: AdWords là nền tảng lăng xê của Google dành cho nhà truyền bá, khi mà AdSense là nhà cung cấp của Google cho phép chủ nhân trang web hiển thị quảng cáo trên trang web của họ và kiếm tiền trong khoảng việc này. AdWords tạo ra những lăng xê, khi mà AdSense là nơi hiển thị những PR đấy trên những trang web.

[*]Gía Trị Đặt Cược (Bid): Trong tiếp thị trên dụng cụ tìm kiếm, 1 giá trị đặt cược là số tiền tối đa mà 1 nhà truyền bá sẵn sàng trả mỗi lần nhấp chuột cho 1 keywords cụ thể. Keyword khó khăn cao thường sở hữu giá trị đặt cược cao hơn.

[*]phương tiện điều hành giá trị Đặt Cược (Bid Management Tools): những công cụ điều hành trị giá đặt cược giúp bạn quản lý tỷ lệ giá trị đặt cược của từng keyword trong chiến dịch PPC của bạn. Chúng cho phép bạn tự động đổi thay trị giá đặt cược dựa trên hiệu suất và tiêu chí giá thành của bạn.

[*]keyword thích hợp Tự Động (Automatic Matching): phù hợp tự động là 1 tính năng trong Google Ads giúp PR của bạn tiếp cận lưu lượng truy nã cập mục tiêu mà bạn đã bỏ lỡ trong danh sách keywords của bạn. Điều này giúp mở mang phạm vi lăng xê của bạn và tiếp cận được đa dạng đối tượng tiêu chí hơn.

[*]Định Vị Địa Lý (Geo-Targeting): Định vị địa lý kể tới việc sản xuất nội dung hoặc PR khác nhau cho người dùng trang web dựa trên vị trí địa lý của họ. Điều này giúp tối ưu hóa hiệu suất chiến dịch PR trong các khu vực cụ thể.

[*]lăng xê Theo thời kì Trong Ngày (Dayparting): Dayparting là việc chạy truyền bá thanh toán mỗi lần nhấp chuột vào các thời khắc cụ thể trong ngày hoặc vào những ngày cụ thể trong tuần để tiếp cận 1 đối tượng tiêu chí hiệu quả hơn. Việc này có thể hữu ích khi bạn muốn tập kết vào những thời điểm mà đối tượng mục tiêu của bạn trực tuyến phổ biến nhất.

[/list]

SEO (Tối Ưu Hóa Công Cụ Tìm Kiếm):

[list="padding-right: 40px; padding-left: 40px; color: rgb(20, 20, 20); font-family: Tahoma, Verdana, Geneva, sans-serif; font-size: 16px; background-color: rgb(255, 255, 255);"][*]keyword tìm kiếm (Search Term): Đây là trong khoảng hoặc cụm trong khoảng mà các bạn nhập vào công cụ kiếm tìm lúc tìm kiếm thông báo.

[*]Sâu Crawl (Crawl Depth): Sâu crawl là chừng độ mà một dụng cụ tìm kiếm lập chỉ mục một trang web. Một sâu crawl hơn sở hữu tức thị phương tiện tìm kiếm sẽ lập chỉ mục phổ quát trang web hơn trên trang web của bạn.

[*]Sửa Đổi truy hỏi (Query Refinement): Sửa đổi tróc nã là quá trình sửa đổi (thay đổi hoặc thu hẹp) một truy tìm kiếm tìm để kiếm tìm chuẩn xác hơn. Những công cụ kiếm tìm thường gợi ý sửa đổi truy tìm để cải thiện kết quả kiếm tìm.

[*]phương tiện tìm kiếm Meta (Meta Search Engine): phương tiện kiếm tìm meta là một phương tiện kiếm tìm gửi truy hỏi tới phổ thông dụng cụ kiếm tìm khác và tổng hợp kết quả thành 1 danh sách. Điều này giúp quý khách tiết kiệm thời gian khi tìm kiếm trên rộng rãi công cụ tìm kiếm khác nhau.

[*]kết liên trần (Naked Link): một liên kết è cổ là 1 liên kết siêu văn bản mà văn bản chính là URL đang trỏ tới. Điều này thường xảy ra lúc URL hiển thị trực tiếp trên trang web mà ko với văn bản biểu đạt.

[*]SEO Mũ Xám (Gray Hat SEO): SEO mũ xám là 1 phương thức SEO mạo hiểm hơn White Hat SEO (tuân thủ các nguyên tắc và luật lệ của dụng cụ mua kiếm) nhưng không mạo hiểm đến mức bị cấm khỏi các phương tiện kiếm tìm. Nó với thể liên quan đến việc tiêu dùng các chiến lược gian lận để cải thiện xếp hạng trang web.

[*]Trang Cổng (Gateway Page): Trang cổng là 1 trang web được kiểu dáng đặc trưng để xuất hiện ở vị trí nổi bật trong kết quả tìm kiếm. Thường thì trang này chỉ được dùng cho mục đích của phương tiện tìm kiếm và sau ấy sẽ chuyển hướng người mua đến 1 trang web khác với nội dung liên quan hơn.

[*]Tần Số từ khóa (Keyword Frequency): Tần số từ khóa kể tới tần số xuất hiện của một keywords trên một trang web cụ thể hoặc trong một bài viết cụ thể. Điều này ảnh hưởng tới phương pháp công cụ kiếm tìm Tìm hiểu và xếp hạng trang web của bạn.

[*]Tần Số Crawl (Crawl Frequency): Tần số crawl kể đến tần số mà một trang web được lập chỉ mục bởi những con nhện của phương tiện kiếm tìm. Trang web có tần số crawl cao thường được cập nhật thường xuyên và được coi xét cho xếp hạng cao hơn.

[*]Nhện dụng cụ tìm kiếm (Search Engine Spider): 1 nhện phương tiện kiếm tìm là 1 chương trình tự động của phương tiện tìm kiếm, được sử dụng để chuẩn y và lập chỉ mục nội dung trên World Wide Web. Những nhện này giúp phương tiện tìm kiếm tìm thấy và lập chỉ mục trang web.

[*]Bản Đồ Trang (Site Map): Bản đồ trang là 1 danh sách các trang web của trang web của bạn, thông báo cho Google và những công cụ tìm kiếm khác về cấu trúc của nội dung của bạn. Điều này giúp công cụ kiếm tìm thuận tiện thông qua qua các trang của bạn và lập chỉ mục chúng.

[*]keyword Đầu (Head Term): keywords đầu hoặc keywords chính là một keywords phổ quát với lưu lượng kiếm tìm cao. Những từ khóa đầu thường khó khăn cao để đứng đầu trong kết quả kiếm tìm. Điều này khiến cho nghiên cứu keywords và tối ưu hóa trang web cho chúng trở thành quan trọng đối với SEO.

[/list]

Các Thuật Ngữ Chung Về Marketing Trực Tuyến:

[list="padding-right: 40px; padding-left: 40px; color: rgb(20, 20, 20); font-family: Tahoma, Verdana, Geneva, sans-serif; font-size: 16px; background-color: rgb(255, 255, 255);"][*]quảng cáo văn cảnh (Contextual Advertising): Đây là hình thức lăng xê trên một trang web can dự đến nội dung của trang đấy. Những hệ thống tự động hiển thị quảng bá can hệ đến nội dung của trang web dựa trên mục tiêu keyword hoặc nội dung trang web đấy.

[*]Theo Dõi Phản Hồi (Buzz Monitoring): Theo dõi phản hồi là thời kỳ theo dõi sự nhắc tới về 1 tổ chức, tên hoặc thương hiệu trên web và truyền thông xã hội để quản lý tiếng tăm. Điều này giúp đơn vị đảm bảo họ bức xúc đúng bí quyết với ý kiến và phản hồi từ các bạn.

[*]Digg: Digg là một mạng phường hội và trang web chia sẻ tin tức cho phép các bạn đăng, bình luận và bình chọn cho nội dung từ khắp nơi trên web. Điều này mang thể tác động đến việc lan truyền nội dung và tạo sự nhận mặt về nhãn hàng.

[*]Mindshare: Mindshare là 1 doanh nghiệp đo lường về mức nhận mặt của người mua về một doanh nghiệp hoặc thương hiệu so có các đối thủ trong cùng ngành. Nó đo lường tầm tác động của nhãn hàng và chừng độ nó được nhớ tới trong tâm tưởng của người dùng.

[/list]
các thuật ngữ này chỉ là một phần nhỏ của ngôn ngữ phức tạp trong lĩnh vực marketing trực tuyến. Hiểu rõ và áp dụng chúng có thể giúp bạn hiệu quả hơn trong việc quản lý chiến dịch tiếp thị trực tuyến và cải thiện hiệu suất trang web của bạn trên những công cụ kiếm tìm và nền tảng PR trực tuyến.

Digital Marketing là 1 ngành nghề với xu thế bắt buộc trong thời đại kỹ thuật số hiện tại. Các tổ chức và nhân viên marketing không có phương pháp nào ngoài tuân theo dòng chảy này hoặc chấp thuận bị đào thải. Cho dù bạn là người kinh doanh, người có sự yêu thích ngành này hay ý định xây dựng sự nghiệp trong tương lai trong Digital Marketing, việc phân tích Digital Marketing học trường nào là một quyết định có tính trọng yếu. Vì chọn đúng trường, đúng thầy sẽ cho bạn một tri thức nền tảng cứng cáp để tạo ra cho sự nghiệp mai sau sau này.
mymypuong
mymypuong
Chú ý, khách Vãng Lai
Hãy xác nhận uy tín: shop.danangmuaban.vn
Chú ý, khách Vãng Lai Hãy xác nhận uy tín: shop.danangmuaban.vn

Tổng số bài gửi : 32
Join date : 05/06/2023
Đến từ : TP.Hồ Chí Minh

https://vtc.edu.vn/hoc-digital-marketing-o-dau

Về Đầu Trang Go down

Về Đầu Trang

- Similar topics

 
Permissions in this forum:
Bạn không có quyền trả lời bài viết