SÀN GIAO DỊCH THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ DANANGMUABAN.FORUMVI.COM
Bạn có muốn phản ứng với tin nhắn này? Vui lòng đăng ký diễn đàn trong một vài cú nhấp chuột hoặc đăng nhập để tiếp tục.

Cùng học trạng từ tiếng Hàn

Go down

Cùng học trạng từ tiếng Hàn Empty Cùng học trạng từ tiếng Hàn

Bài gửi by thutrang19051996 18.02.16 16:46

Nguồn: Tiếng Hàn giao tiếp

Trạng từ là một trong những mảng quan trọng và cần thiết nhất trong bất cứ tiếng nào. Hôm nay hãy cùng chúng tôi tìm hiểu về trạng từ tiếng Hàn nhé.

[You must be registered and logged in to see this image.]

1. Trạng từ chỉ thời gian

Đây là nhóm trạng từ bổ nghĩa cho mối quan hệ trước sau về mặt thời gian.

Gồm các trạng từ: 어제 (hôm qua), 오늘 (hôm nay), 지금 (bây giờ), 이제 (lúc này, bây giờ), 요새 (gần đây, hiện nay), 요즘 (dạo này), 이미 (đã, trước), 벌써 (đã, rồi), 모레 (ngày kia), 다음 (tiếp theo), 지난 (trước).

Ví dụ:

그는 지금 한국어를 공부하고 있다. (Anh ấy bây giờ đang học tiếng Hàn.)

유라 씨는 다음달에 미국 여행할가다. (Yura tháng sau sẽ đi du lịch ở Mỹ.)

2. Trạng từ chỉ tần suất

Đây là nhóm trạng từ chỉ số lần xuất hiện của một hành động hay sự việc.

Gồm các trạng từ: 때때로 (thỉnh thoảng), 가끔 (ít khi), 또 (cũng), 다시 (lại), 항상 (thường xuyên), 늘 (luôn luôn).

Ví dụ:

룸메이트는 주말마다 항상 파티를 한다. (Bạn cùng phòng của tôi cuối tuần nào cũng tổ chức tiệc.)

사고가 난 후에 차를 다시 운전하는 것을 머뭇거렸어요. (Sau khi xảy ra tai nạn tôi đã do dự việc lái xe trở lại.)

3. Trạng từ chỉ mức độ

Đây là nhóm trạng từ bổ sung phạm vi mức độ cho động từ (thường là tính từ) hay một động từ khác.

Gồm các trạng từ: 아주 (rất), 매우 (rất, quá), 너무 (quá), 전혀 (hoàn toàn), 별로 (không quá), 좀 (chút ít), 아직 (vẫn).

Ví dụ:

땀이 나고 나서 몸이 아주 끈적거렸어요. (Vì đổ mồ hôi nên cơ thể rất nhớp nháp.)

겨울은 가을보다 훨씬 더 춥습니다. (Mùa đông lạnh hơn hẳn mùa thu.)

4. Các trạng từ thường

Gồm các trạng từ: 모두 (tất cả), 다 (tất), 같이 (cùng), 함께 (cùng), 좀 (chút ít), 결코 (không bao giờ), 별로 (không hẳn), 여간 (bình thường, một chút), 절대로 (một cách tuyệt đối.)

Lưu ý: 그리, 전히, 별로, 결코, 여간, 절대로 luôn được dùng với nghĩa phủ định.

Ví dụ:

나는 밖에 별로 나가고 싶지 않다. (Tôi không hẳn là muốn đi ra ngoài.)

저는 라면을 다 먹었어요. (Tôi đã ăn hết tô mì.)

Cảm ơn các bạn đã theo dõi bài viết.
Nếu bạn đang có nhu cầu tìm hiểukinh nghiệm học tiếng Hàn thì có thể truy cập vào Website của trung tâm tiếng Hàn SOFL hoặc liên hệ với chúng tôi theo số điện thoại ở cuối bài viết.
Hàn ngữ SOFL chúc các bạn thành công!

Thông tin tham khảo:
Trung tâm tiếng Hàn SOFL
Cơ sở 1: Số 365 - Phố Vọng- Phường Đồng Tâm - Quận Hai Bà Trưng - Hà Nội
Co sở 2: Số 44 Trần Vĩ ( Lê Ðức Thọ kéo Dài )- Mai Dịch-Cầu Giấy-Hà Nội
Co sở 3: Số 54 Ngụy Như - Kon Tum - Thanh Xuân - Hà Nội
Hotline  :  0986  841 288 -  0964 661 288 - Tel:  0466 869 260

_________________________________________________
du học hàn quốc cung cấp thông tin hàn quốc vàhọc bổng du học hàn quốc
thutrang19051996
thutrang19051996
Chú ý, khách Vãng Lai
Hãy xác nhận uy tín: shop.danangmuaban.vn
Chú ý, khách Vãng Lai Hãy xác nhận uy tín: shop.danangmuaban.vn

Tổng số bài gửi : 221
Join date : 04/09/2015

Về Đầu Trang Go down

Về Đầu Trang


 
Permissions in this forum:
Bạn không có quyền trả lời bài viết