Hướng dẫn khai báo phương thức trong một lớp cơ bản
SÀN GIAO DỊCH THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ DANANGMUABAN.FORUMVI.COM :: Khu Văn Phòng Forum - Liên hệ Admin 0983262040 (SMS) :: 2. RAO VẶT TỔNG HỢP TỪ A-Z
Trang 1 trong tổng số 1 trang
Hướng dẫn khai báo phương thức trong một lớp cơ bản
Phương thức chính xác giao diện cho phần nhiều các lớp. Trong khi đấy Java cơ bản cho phép chúng ta định nghĩa các lớp mà không nên phương thức. Mọi người nên định nghĩa phương thức truy nhập dữ liệu mà các chị đã lưu trong một lớp.
Phương thức được định nghĩa như một Bắt đầu làm hoặc một tác vụ thật Bài học của đối tượng. Nó còn được định nghĩa như một hành vi mà trên đó các thao tác cần phải thiết được thực thi.
Cú pháp :
access_specifier modifier datatype method_name( parameter_list )
//body of method
Trong đó:
access_specifier: Chỉ định thâm nhập vào phương thức.
modifier: Cho phép bạn đặt tính chất cho phương thức.
datatype: Kiểu dữ liệu mà phương thức trả về. Gỉa sử không có một giá trị nào được trả về , kiểu dữ liệu có xác xuất là void.
method_name: Tên của phương thức
parameter_list: Chứa tên của thông số được sử dụng trong phương thức và kiểu dữ liệu. Dấu phẩy được dùng để phân cách các thông số.
[You must be registered and logged in to see this image.]
Các chỉ định truy xuất của phương thức
Các chỉ định truy xuất dùng để Phạm vi khả năng thâm nhập vào một phương thức. Lập trình Java căn bản cung cấp các chỉ định truy xuất sau đây:
Công cộng ( Public ): Phương thức có chỉ định truy xuất public có thể được nhìn thấy từ mọi gói hoặc mọi lớp.
bảo vệ ( Protected ): Các lớp mở rộng từ lớp hiện hành trong cùng một gói , hoặc tại các gói khác nhau có xác xuất thâm nhập các phương thức laọi này.
riêng tư ( Private ): Phương thức riêng tư chỉ có thể được thâm nhập nhờ phương thức công cộng itrong cùng một lớp.
Các bổ nghĩa phương thức
Các bổ nghĩa phương thức cho phép ta thiết lập các thuộc tính của phương thức. Java cung cấp các bổ nghĩa sau:
Tĩnh ( static ): phương thức có xác xuất được gọi mà không thèm đến đối tượng. Nó chỉ được sử dụng đối với các dữ liệu và các phương thức tĩnh khác.
Trừu tượng ( abstract ): ngụ ý rằng phương thức không có một mã ( code ) và nó sẽ được Sửa sang ở các lớp con ( subclass ). Loại phương thức này được sử dụng trong các lớp kế thừa.Khai báo phương thức trong một lớp :
Đoạn mã sau đây định nghĩa lớp Temp chứa một giá trị nguyên ( int ). Lớp này chứa hai phương thức là: show( ) và main( ). Cả hai phương thức đều có thể truy cập bên ngoài lớp khi chúng được khai báo như public. Ví như chúng không trả về một giá trị nào , kiểu dữ liệu trả về được định nghĩa như kiểu void.
Phương thức show( ) hiển thị một giá trị của biến x. Ở phương thức main( ) , hai thí dụ của đối tượng thuộc lớp Temp được khai báo. Đối tượng thứ nhất gồm giá trị default của biến x. Nó được hiển thị ngay khi gọi phương thức show( ) lần đi hàng đầu. Giá trị của x được thay đổi dùng cho cho đối tượng thứ hai. Nó được hiển thị khi ta gọi phương thức show( ) lần thứ hai.
dự khán Giới thiệu java miễn phí : Bài học java
chấm dứt ( final ): Phương thức không thể được thừa kế hoặc ghi đè ( Overridden ).
thiên nhiên ( native ): Chỉ ra rằng phần thân của phương thức được viết trên các tiếng nói khác Java nếu C , hoặc C++.
Đồng bộ ( synchronized ): dùng với phương thức trong quá trình thực thi threads. Nó cho phép chỉ một thread được truy cập vào khối mã tại một thời điểm.
mẫn tiệp ( volatile ): Được dùng với các biến để thông cáo rằng giá trị của biến có thể được thay đổi vài lần khi thực thi phần mềm và giá trị của nó không được đặt vào thanh ghi.
Phương thức được định nghĩa như một Bắt đầu làm hoặc một tác vụ thật Bài học của đối tượng. Nó còn được định nghĩa như một hành vi mà trên đó các thao tác cần phải thiết được thực thi.
Cú pháp :
access_specifier modifier datatype method_name( parameter_list )
//body of method
Trong đó:
access_specifier: Chỉ định thâm nhập vào phương thức.
modifier: Cho phép bạn đặt tính chất cho phương thức.
datatype: Kiểu dữ liệu mà phương thức trả về. Gỉa sử không có một giá trị nào được trả về , kiểu dữ liệu có xác xuất là void.
method_name: Tên của phương thức
parameter_list: Chứa tên của thông số được sử dụng trong phương thức và kiểu dữ liệu. Dấu phẩy được dùng để phân cách các thông số.
[You must be registered and logged in to see this image.]
Các chỉ định truy xuất của phương thức
Các chỉ định truy xuất dùng để Phạm vi khả năng thâm nhập vào một phương thức. Lập trình Java căn bản cung cấp các chỉ định truy xuất sau đây:
Công cộng ( Public ): Phương thức có chỉ định truy xuất public có thể được nhìn thấy từ mọi gói hoặc mọi lớp.
bảo vệ ( Protected ): Các lớp mở rộng từ lớp hiện hành trong cùng một gói , hoặc tại các gói khác nhau có xác xuất thâm nhập các phương thức laọi này.
riêng tư ( Private ): Phương thức riêng tư chỉ có thể được thâm nhập nhờ phương thức công cộng itrong cùng một lớp.
Các bổ nghĩa phương thức
Các bổ nghĩa phương thức cho phép ta thiết lập các thuộc tính của phương thức. Java cung cấp các bổ nghĩa sau:
Tĩnh ( static ): phương thức có xác xuất được gọi mà không thèm đến đối tượng. Nó chỉ được sử dụng đối với các dữ liệu và các phương thức tĩnh khác.
Trừu tượng ( abstract ): ngụ ý rằng phương thức không có một mã ( code ) và nó sẽ được Sửa sang ở các lớp con ( subclass ). Loại phương thức này được sử dụng trong các lớp kế thừa.Khai báo phương thức trong một lớp :
Đoạn mã sau đây định nghĩa lớp Temp chứa một giá trị nguyên ( int ). Lớp này chứa hai phương thức là: show( ) và main( ). Cả hai phương thức đều có thể truy cập bên ngoài lớp khi chúng được khai báo như public. Ví như chúng không trả về một giá trị nào , kiểu dữ liệu trả về được định nghĩa như kiểu void.
Phương thức show( ) hiển thị một giá trị của biến x. Ở phương thức main( ) , hai thí dụ của đối tượng thuộc lớp Temp được khai báo. Đối tượng thứ nhất gồm giá trị default của biến x. Nó được hiển thị ngay khi gọi phương thức show( ) lần đi hàng đầu. Giá trị của x được thay đổi dùng cho cho đối tượng thứ hai. Nó được hiển thị khi ta gọi phương thức show( ) lần thứ hai.
dự khán Giới thiệu java miễn phí : Bài học java
chấm dứt ( final ): Phương thức không thể được thừa kế hoặc ghi đè ( Overridden ).
thiên nhiên ( native ): Chỉ ra rằng phần thân của phương thức được viết trên các tiếng nói khác Java nếu C , hoặc C++.
Đồng bộ ( synchronized ): dùng với phương thức trong quá trình thực thi threads. Nó cho phép chỉ một thread được truy cập vào khối mã tại một thời điểm.
mẫn tiệp ( volatile ): Được dùng với các biến để thông cáo rằng giá trị của biến có thể được thay đổi vài lần khi thực thi phần mềm và giá trị của nó không được đặt vào thanh ghi.
thamkk0212- Chú ý, khách Vãng Lai
Hãy xác nhận uy tín: shop.danangmuaban.vn - Tổng số bài gửi : 145
Join date : 21/07/2015
SÀN GIAO DỊCH THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ DANANGMUABAN.FORUMVI.COM :: Khu Văn Phòng Forum - Liên hệ Admin 0983262040 (SMS) :: 2. RAO VẶT TỔNG HỢP TỪ A-Z
Trang 1 trong tổng số 1 trang
Permissions in this forum:
Bạn không có quyền trả lời bài viết