Những điều cần biết cho những người mới học SQL
SÀN GIAO DỊCH THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ DANANGMUABAN.FORUMVI.COM :: BẢN TIN VIỆC LÀM TẠI ĐÀ NẴNG 2017 :: 4. Tuyển sinh - Học Hành toàn quốc
Trang 1 trong tổng số 1 trang
Những điều cần biết cho những người mới học SQL
Một số thông tin về SQL và video hướng dẫn học SQL miễn phí cho người mới bắt đầu tại Stanford, sẽ giúp bạn thành thạo và làm chủ SQL trong thời gian ngắn
Học SQL là một lựa chọn của đa số các bạn trẻ hiện nay, đây là ngôn ngữ để tương tác với cơ sở dữ liệu; Nó bao gồm việc tạo ra cơ sở dữ liệu, xóa, sửa đổi các hàng, lấy các hàng,...
Khái niệm về SQL ?
SQL có nghĩa là ngôn ngữ truy vấn có cấu trúc, là viết tắt của Structured Query Language là một ngôn ngữ máy tính để lưu trữ, thao tác và truy xuất dữ liệu được lưu trữ trong một cơ sở dữ liệu quan hệ.
SQL là ngôn ngữ chuẩn cho hệ cơ sở dữ liệu quan hệ. Tất cả các hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu quan hệ (RDMS) như Oracle, Sybase, MySQL, MS Access, Postgres, Informix và SQL Server đều sử dụng SQL làm ngôn ngữ cơ sở dữ liệu chuẩn.
Ngoài ra, họ đang sử dụng các ngôn ngữ khác nhau, chẳng hạn như: Oracle using PL/SQL, MS SQL Server using T-SQL, MS Access version of SQL is called JET SQL (native format) etc.
SQL mặc dù không phải là một ngôn ngữ lập trình như C, C++, Java,... nhưng các câu lệnh mà SQL cung cấp có thể được nhúng vào trong các ngôn ngữ lập trình nhằm xây dựng các ứng dụng tương tác với cơ sở dữ liệu.
SQL là ngôn ngữ có tính khai báo, không giống các ngôn ngữ lập trình quen thuộc như C, C++, Java,... Với SQL, người dùng không cần phải chỉ ra cách thức thực hiện các yêu cầu như thế nào chỉ cần mô tả các yêu cầu cần phải thực hiện trên cơ sở dữ liệu. Bởi vậy, SQL là ngôn ngữ dễ sử dụng và dễ tiếp cận.
Tại sao nên học SQL
SQL được sử dụng phổ biến vì nó có các ưu điểm sau:
- Cho phép người dùng truy cập dữ liệu trong các hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu quan hệ.
- Cho phép người dùng mô tả dữ liệu.
- Cho phép người dùng xác định dữ liệu trong cơ sở dữ liệu và thao tác dữ liệu đó.
- Cho phép nhúng trong các ngôn ngữ khác sử dụng mô-đun SQL, thư viện và trình biên dịch trước.
- Cho phép người dùng tạo và thả các cơ sở dữ liệu và bảng.
- Cho phép người dùng tạo chế độ view, thủ tục lưu trữ, chức năng trong cơ sở dữ liệu.
- Cho phép người dùng thiết lập quyền trên các bảng, thủ tục và view.
Các câu lệnh SQL
Các lệnh SQL tiêu chuẩn để tương tác với cơ sở dữ liệu quan hệ là CREATE, SELECT, INSERT, UPDATE, DELETE và DROP. Các lệnh này có thể được phân thành các nhóm sau dựa trên bản chất của chúng
DDL – Ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu(Data Definition Language)
CREATE: Tạo ra một bảng mới, một view của một bảng, hoặc các đối tượng khác trong cơ sở dữ liệu.
ALTER: Sửa đổi một đối tượng cơ sở dữ liệu hiện có, chẳng hạn như một bảng.
DROP: Xoá toàn bộ một bảng, view của một bảng hoặc các đối tượng khác trong cơ sở dữ liệu.
DML – Ngôn ngữ thao tác dữ liệu(Data Manipulation Language)
SELECT: Lấy ra các bản ghi nhất định từ một hoặc nhiều bảng.
INSERT: Tạo một bản ghi..
UPDATE: Chỉnh sửa bản nghi.
DELETE: Xóa bản ghi.
DCL – Ngôn ngữ điều khiển dữ liệu (Data Control Language)
GRANT: Cung cấp một đặc quyền cho người dùng.
REVOKE: Lấy lại các đặc quyền được cấp từ người dùng.
Với những chia sẻ trên, bạn đã biết một số khái niệm về SQL Server? Nếu bạn muốn làm chủ hệ quản lý cơ sở dữ liệu SQL Sever, hãy tham khảo các video hướng dẫn học SQL cơ bản tới nâng cao từ chuyên gia Stanford nhé.
Stanford dành tặng các bạn bộ video hướng dẫn học sql cho người mới: https://goo.gl/9bR3RU
Học SQL là một lựa chọn của đa số các bạn trẻ hiện nay, đây là ngôn ngữ để tương tác với cơ sở dữ liệu; Nó bao gồm việc tạo ra cơ sở dữ liệu, xóa, sửa đổi các hàng, lấy các hàng,...
Khái niệm về SQL ?
SQL có nghĩa là ngôn ngữ truy vấn có cấu trúc, là viết tắt của Structured Query Language là một ngôn ngữ máy tính để lưu trữ, thao tác và truy xuất dữ liệu được lưu trữ trong một cơ sở dữ liệu quan hệ.
SQL là ngôn ngữ chuẩn cho hệ cơ sở dữ liệu quan hệ. Tất cả các hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu quan hệ (RDMS) như Oracle, Sybase, MySQL, MS Access, Postgres, Informix và SQL Server đều sử dụng SQL làm ngôn ngữ cơ sở dữ liệu chuẩn.
Ngoài ra, họ đang sử dụng các ngôn ngữ khác nhau, chẳng hạn như: Oracle using PL/SQL, MS SQL Server using T-SQL, MS Access version of SQL is called JET SQL (native format) etc.
SQL mặc dù không phải là một ngôn ngữ lập trình như C, C++, Java,... nhưng các câu lệnh mà SQL cung cấp có thể được nhúng vào trong các ngôn ngữ lập trình nhằm xây dựng các ứng dụng tương tác với cơ sở dữ liệu.
SQL là ngôn ngữ có tính khai báo, không giống các ngôn ngữ lập trình quen thuộc như C, C++, Java,... Với SQL, người dùng không cần phải chỉ ra cách thức thực hiện các yêu cầu như thế nào chỉ cần mô tả các yêu cầu cần phải thực hiện trên cơ sở dữ liệu. Bởi vậy, SQL là ngôn ngữ dễ sử dụng và dễ tiếp cận.
Tại sao nên học SQL
SQL được sử dụng phổ biến vì nó có các ưu điểm sau:
- Cho phép người dùng truy cập dữ liệu trong các hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu quan hệ.
- Cho phép người dùng mô tả dữ liệu.
- Cho phép người dùng xác định dữ liệu trong cơ sở dữ liệu và thao tác dữ liệu đó.
- Cho phép nhúng trong các ngôn ngữ khác sử dụng mô-đun SQL, thư viện và trình biên dịch trước.
- Cho phép người dùng tạo và thả các cơ sở dữ liệu và bảng.
- Cho phép người dùng tạo chế độ view, thủ tục lưu trữ, chức năng trong cơ sở dữ liệu.
- Cho phép người dùng thiết lập quyền trên các bảng, thủ tục và view.
Các câu lệnh SQL
Các lệnh SQL tiêu chuẩn để tương tác với cơ sở dữ liệu quan hệ là CREATE, SELECT, INSERT, UPDATE, DELETE và DROP. Các lệnh này có thể được phân thành các nhóm sau dựa trên bản chất của chúng
DDL – Ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu(Data Definition Language)
CREATE: Tạo ra một bảng mới, một view của một bảng, hoặc các đối tượng khác trong cơ sở dữ liệu.
ALTER: Sửa đổi một đối tượng cơ sở dữ liệu hiện có, chẳng hạn như một bảng.
DROP: Xoá toàn bộ một bảng, view của một bảng hoặc các đối tượng khác trong cơ sở dữ liệu.
DML – Ngôn ngữ thao tác dữ liệu(Data Manipulation Language)
SELECT: Lấy ra các bản ghi nhất định từ một hoặc nhiều bảng.
INSERT: Tạo một bản ghi..
UPDATE: Chỉnh sửa bản nghi.
DELETE: Xóa bản ghi.
DCL – Ngôn ngữ điều khiển dữ liệu (Data Control Language)
GRANT: Cung cấp một đặc quyền cho người dùng.
REVOKE: Lấy lại các đặc quyền được cấp từ người dùng.
Với những chia sẻ trên, bạn đã biết một số khái niệm về SQL Server? Nếu bạn muốn làm chủ hệ quản lý cơ sở dữ liệu SQL Sever, hãy tham khảo các video hướng dẫn học SQL cơ bản tới nâng cao từ chuyên gia Stanford nhé.
Stanford dành tặng các bạn bộ video hướng dẫn học sql cho người mới: https://goo.gl/9bR3RU
--------
STANFORD – ĐÀO TẠO VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ
Hotline: 0936 172 315 - 024. 6275 2212
Website: http://stanford.com.vn/
anhpham1896- Chú ý, khách Vãng Lai
Hãy xác nhận uy tín: shop.danangmuaban.vn - Tổng số bài gửi : 74
Join date : 23/11/2017
Similar topics
» Những điều bí mật ít người biết về người vô gia cư ở nhật
» Những điều cần biết khi tự học lập trình web cho người mới
» Những điều cần biết về lập trình web cho người mới bắt đầu
» Những điều cần biết về lập trình web cho người mới bắt đầu
» NHỮNG ĐIỀU THÚ VỊ VỀ TỶ PHÚ BILL GATES MÀ ÍT NGUỜI BIẾT
» Những điều cần biết khi tự học lập trình web cho người mới
» Những điều cần biết về lập trình web cho người mới bắt đầu
» Những điều cần biết về lập trình web cho người mới bắt đầu
» NHỮNG ĐIỀU THÚ VỊ VỀ TỶ PHÚ BILL GATES MÀ ÍT NGUỜI BIẾT
SÀN GIAO DỊCH THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ DANANGMUABAN.FORUMVI.COM :: BẢN TIN VIỆC LÀM TẠI ĐÀ NẴNG 2017 :: 4. Tuyển sinh - Học Hành toàn quốc
Trang 1 trong tổng số 1 trang
Permissions in this forum:
Bạn không có quyền trả lời bài viết