Thừa kế theo di chúc là gì?
SÀN GIAO DỊCH THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ DANANGMUABAN.FORUMVI.COM :: Khu Văn Phòng Forum - Liên hệ Admin 0983262040 (SMS) :: 2. RAO VẶT TỔNG HỢP TỪ A-Z
Trang 1 trong tổng số 1 trang
Thừa kế theo di chúc là gì?
Khi nhận được thông báo thừa kế theo di chúc, không phải ai cũng biết mình cần đi làm thủ tục công chứng di sản thừa kế như thế nào? Phải thực hiện thủ tục chia thừa kế ở đâu? Bài viết dưới đây của Văn phòng công chứng Nguyễn Huệ cung cấp những chỉ dẫn chi tiết đến các bạn để thực hiện thừa kế theo di chúc mới nhất.
>>> Xem thêm: Chi phí thực hiện dịch vụ sang tên sổ đỏ trọn gói tại Hà Nội là bao nhiêu?
1. Thừa kế theo di chúc là gì?
Thừa kế là sự dịch chuyển tài sản của người đã chết cho người còn sống, tài sản để lại gọi là di sản.
Di chúc là sự thể hiện ý chí của cá nhân nhằm chuyển tài sản của mình cho người khác sau khi chết.
Thừa kế theo di chúc hiểu là việc dịch chuyển tài sản của người đã chết cho người còn sống theo ý chí đơn phương của người để lại di sản trước khi chết thể hiện qua di chúc.
Di chúc phải được lập thành văn bản; nếu không thể lập được di chúc bằng văn bản thì có thể di chúc miệng.
Di chúc gồm các nội dung chủ yếu sau:
- Ngày, tháng, năm lập di chúc;
- Họ, tên và nơi cư trú của người lập di chúc;
- Họ, tên người, cơ quan, tổ chức được hưởng di sản;
- Di sản để lại và nơi có di sản.
- Nội dung khác phù hợp với quy định của pháp luật.
Di chúc không được viết tắt hoặc viết bằng ký hiệu, nếu di chúc gồm nhiều trang thì mỗi trang phải được ghi số thứ tự và có chữ ký hoặc điểm chỉ của người lập di chúc. Trường hợp di chúc có sự tẩy xóa, sửa chữa thì người tự viết di chúc hoặc người làm chứng di chúc phải ký tên bên cạnh chỗ tẩy xóa, sửa chữa.
2. Thủ tục chia thừa kế theo di chúc
Sau khi người để lại di chúc chết, những người thừa kế theo di chúc phải làm thủ tục chia thừa kế theo di chúc để nhận phần di sản mà mình được hưởng sau đó chuyển quyền sở hữu từ người để lại di chúc sang cho mình. Cụ thể:
2.1 Công bố di chúc
Khi trong di chúc có chỉ định người công bố hoặc nếu không chỉ định, chỉ định nhưng người được chỉ định từ chối thì những người thừa kế còn lại thoả thuận người công bố di chúc.
Đồng thời, sau khi thực hiện thủ tục công bố di chúc, những người thừa kế sẽ được nhận một bản sao di chúc nên họ có thể trực tiếp sử dụng bản di chúc này để thực hiện việc chuyển quyền sở hữu tài sản của người chết sang cho mình.
2.2 Công chứng văn bản thoả thuận phân chia di sản thừa kế theo di chúc
Ngoài trường hợp nội dung di chúc đã rõ ràng, phân chia cụ thể phần di sản của từng người thừa kế, theo khoản 1 Điều 57 Luật Công chứng đang có hiệu lực, nếu trong di chúc không xác định rõ phần di sản được hưởng của từng người thì những người thừa kế có quyền yêu cầu công chứng văn bản thoả thuận phân di sản thừa kế.
Theo đó, những quy định liên quan đến thủ tục công chứng văn bản thoả thuận phân di sản thừa kế được thực hiện như sau:
2.3 Hồ sơ cần chuẩn bị
- Phiếu yêu cầu công chứng theo mẫu của tổ chức hành nghề công chứng.
- Di chúc.
- Giấy tờ về người để lại di chúc: Giấy chứng tử, đăng ký kết hôn của người đã chết…
- Giấy tờ về người thừa kế: Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/hộ chiếu còn thời hạn, giấy xác nhận cư trú, giấy khai sinh (nếu người thừa kế có quan hệ ruột thịt với người để lại di sản), giấy chứng nhận con nuôi (nếu người thừa kế có quan hệ con nuôi)…
- Giấy tờ về tài sản: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy đăng ký xe…
- Dự thảo Văn bản thoả thuận phân chia di sản thừa kế (nếu có).
>>> Xem thêm: Có bắt buộc công chứng giấy ủy quyền không? Phí công chứng giấy ủy quyền là bao nhiêu?
2.4 Cơ quan giải quyết
Tổ chức hành nghề công chứng sẽ thực hiện thủ tục công chứng Văn bản thoả thuận phân chia di sản thừa kế: Phòng công chứng hoặc Văn phòng công chứng.
2.5 Phí công chứng thỏa thuận phân chia di sản thừa kế
Người yêu cầu công chứng sẽ cần đóng hai khoản chi phí khi thực hiện công chứng, đó là phí công chứng và thù lao công chứng.
Phí công chứng sẽ được xác định theo giá trị tài sản, được quy định cụ thể tại khoản 2 Điều 4 Thông tư 257/2016/TT-BTC, tùy vào giá trị chẳng hạn như dưới 50 triệu đồng thì phí công chứng là 50.000 VNĐ, từ 50-100 triệu đồng thì phí công chứng là 100.000 VNĐ.
3. Các hàng thừa kế
Hàng thừa kế là quy định nhằm xác định thứ tự phân chia di sản thừa kế của những người thừa kế theo pháp luật, hàng thừa kế bao gồm hàng thừa kế thứ nhất, hàng thừa kế thứ 2 và hàng thừa kế thứ ba. Điều kiện và trình tự thừa kế do pháp luật quy định.
Căn cứ Điều 651 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về các hàng thừa kế sau đây:
- Hàng thừa kế thứ nhất gồm: vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi của người chết;
- Hàng thừa kế thứ hai gồm: ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh ruột, chị ruột, em ruột của người chết; cháu ruột của người chết mà người chết là ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại;
- Hàng thừa kế thứ ba gồm: cụ nội, cụ ngoại của người chết; bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột của người chết; cháu ruột của người chết mà người chết là bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột; chắt ruột của người chết mà người chết là cụ nội, cụ ngoại.
Những người thừa kế cùng hàng được hưởng phần di sản bằng nhau. Những người ở hàng thừa kế sau chỉ được hưởng thừa kế, nếu không còn ai ở hàng thừa kế trước do đã chết, không có quyền hưởng di sản, bị truất quyền hưởng di sản hoặc từ chối nhận di sản.
4. Công chứng văn bản chia thừa kế ở đâu?
Công chứng văn bản thừa kế là thủ tục công chứng văn bản để lại di sản thừa kế của người đã mất cho người còn sống, văn bản được chấp nhận khi người để lại di sản đã qua đời. Những người có tên trong văn bản để lại di sản sẽ được thừa kế số tài sản đó và phải thực hiện các thủ tục công chứng để hợp pháp hóa quyền thừa kế.
Công chứng văn bản về thừa kế di sản bao gồm: văn bản thoả thuận phân chia di sản thừa kế, văn bản khai nhận di sản thừa kế và văn bản từ chối nhận di sản thừa kế.
Theo khoản 2 Điều 5 Nghị định 23/2015/NĐ-CP quy định về thẩm quyền và trách nhiệm chứng thực như sau:
"2. Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp xã) có thẩm quyền và trách nhiệm:
a) Chứng thực bản sao từ bản chính các giấy tờ, văn bản do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp hoặc chứng nhận;
b) Chứng thực chữ ký trong các giấy tờ, văn bản, trừ việc chứng thực chữ ký người dịch;
c) Chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản là động sản;
d) Chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến thực hiện các quyền của người sử dụng đất theo quy định của Luật Đất đai;
đ) Chứng thực hợp đồng, giao dịch về nhà ở theo quy định của Luật Nhà ở;
e) Chứng thực di chúc;
g) Chứng thực văn bản từ chối nhận di sản;
h) Chứng thực văn bản thỏa thuận phân chia di sản, văn bản khai nhận di sản mà di sản là tài sản quy định tại các Điểm c, d và đ Khoản này”
Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền và trách nhiệm chứng thực văn bản thỏa thuận phân chia di sản, văn bản khai nhận di sản mà di sản liên quan đến thực hiện các quyền của người sử dụng đất theo quy định của Luật đất đai.
Căn cứ theo quy định tại Điều 58 Luật Công chứng, người yêu cầu công chứng có thể yêu cầu công chứng văn bản khai di sản thừa kế, văn bản thỏa thuận phân chia di sản thừa kế, văn bản từ chối di sản thừa kế tại tổ chức hành nghề công chứng gồm Phòng công chứng và Văn phòng công chứng.
>>> Xem thêm: Thủ tục chứng thực chữ ký, điểm chỉ theo quy định mới nhất năm 2024
Như vậy, trên đây là thông tin về vấn đề: Thừa kế theo di chúc là gì? Ngoài ra, nếu như bạn có thắc mắc gì liên quan đến dịch vụ công chứng, xin vui lòng liên hệ theo thông tin:
>>> Xem thêm: Chi phí thực hiện dịch vụ sang tên sổ đỏ trọn gói tại Hà Nội là bao nhiêu?
1. Thừa kế theo di chúc là gì?
Thừa kế là sự dịch chuyển tài sản của người đã chết cho người còn sống, tài sản để lại gọi là di sản.
Di chúc là sự thể hiện ý chí của cá nhân nhằm chuyển tài sản của mình cho người khác sau khi chết.
Thừa kế theo di chúc hiểu là việc dịch chuyển tài sản của người đã chết cho người còn sống theo ý chí đơn phương của người để lại di sản trước khi chết thể hiện qua di chúc.
Di chúc phải được lập thành văn bản; nếu không thể lập được di chúc bằng văn bản thì có thể di chúc miệng.
[You must be registered and logged in to see this image.]
Di chúc gồm các nội dung chủ yếu sau:
- Ngày, tháng, năm lập di chúc;
- Họ, tên và nơi cư trú của người lập di chúc;
- Họ, tên người, cơ quan, tổ chức được hưởng di sản;
- Di sản để lại và nơi có di sản.
- Nội dung khác phù hợp với quy định của pháp luật.
Di chúc không được viết tắt hoặc viết bằng ký hiệu, nếu di chúc gồm nhiều trang thì mỗi trang phải được ghi số thứ tự và có chữ ký hoặc điểm chỉ của người lập di chúc. Trường hợp di chúc có sự tẩy xóa, sửa chữa thì người tự viết di chúc hoặc người làm chứng di chúc phải ký tên bên cạnh chỗ tẩy xóa, sửa chữa.
2. Thủ tục chia thừa kế theo di chúc
Sau khi người để lại di chúc chết, những người thừa kế theo di chúc phải làm thủ tục chia thừa kế theo di chúc để nhận phần di sản mà mình được hưởng sau đó chuyển quyền sở hữu từ người để lại di chúc sang cho mình. Cụ thể:
2.1 Công bố di chúc
Khi trong di chúc có chỉ định người công bố hoặc nếu không chỉ định, chỉ định nhưng người được chỉ định từ chối thì những người thừa kế còn lại thoả thuận người công bố di chúc.
Đồng thời, sau khi thực hiện thủ tục công bố di chúc, những người thừa kế sẽ được nhận một bản sao di chúc nên họ có thể trực tiếp sử dụng bản di chúc này để thực hiện việc chuyển quyền sở hữu tài sản của người chết sang cho mình.
2.2 Công chứng văn bản thoả thuận phân chia di sản thừa kế theo di chúc
Ngoài trường hợp nội dung di chúc đã rõ ràng, phân chia cụ thể phần di sản của từng người thừa kế, theo khoản 1 Điều 57 Luật Công chứng đang có hiệu lực, nếu trong di chúc không xác định rõ phần di sản được hưởng của từng người thì những người thừa kế có quyền yêu cầu công chứng văn bản thoả thuận phân di sản thừa kế.
Theo đó, những quy định liên quan đến thủ tục công chứng văn bản thoả thuận phân di sản thừa kế được thực hiện như sau:
2.3 Hồ sơ cần chuẩn bị
- Phiếu yêu cầu công chứng theo mẫu của tổ chức hành nghề công chứng.
- Di chúc.
- Giấy tờ về người để lại di chúc: Giấy chứng tử, đăng ký kết hôn của người đã chết…
- Giấy tờ về người thừa kế: Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/hộ chiếu còn thời hạn, giấy xác nhận cư trú, giấy khai sinh (nếu người thừa kế có quan hệ ruột thịt với người để lại di sản), giấy chứng nhận con nuôi (nếu người thừa kế có quan hệ con nuôi)…
- Giấy tờ về tài sản: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy đăng ký xe…
- Dự thảo Văn bản thoả thuận phân chia di sản thừa kế (nếu có).
>>> Xem thêm: Có bắt buộc công chứng giấy ủy quyền không? Phí công chứng giấy ủy quyền là bao nhiêu?
2.4 Cơ quan giải quyết
Tổ chức hành nghề công chứng sẽ thực hiện thủ tục công chứng Văn bản thoả thuận phân chia di sản thừa kế: Phòng công chứng hoặc Văn phòng công chứng.
2.5 Phí công chứng thỏa thuận phân chia di sản thừa kế
Người yêu cầu công chứng sẽ cần đóng hai khoản chi phí khi thực hiện công chứng, đó là phí công chứng và thù lao công chứng.
Phí công chứng sẽ được xác định theo giá trị tài sản, được quy định cụ thể tại khoản 2 Điều 4 Thông tư 257/2016/TT-BTC, tùy vào giá trị chẳng hạn như dưới 50 triệu đồng thì phí công chứng là 50.000 VNĐ, từ 50-100 triệu đồng thì phí công chứng là 100.000 VNĐ.
3. Các hàng thừa kế
Hàng thừa kế là quy định nhằm xác định thứ tự phân chia di sản thừa kế của những người thừa kế theo pháp luật, hàng thừa kế bao gồm hàng thừa kế thứ nhất, hàng thừa kế thứ 2 và hàng thừa kế thứ ba. Điều kiện và trình tự thừa kế do pháp luật quy định.
[You must be registered and logged in to see this image.]
Căn cứ Điều 651 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về các hàng thừa kế sau đây:
- Hàng thừa kế thứ nhất gồm: vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi của người chết;
- Hàng thừa kế thứ hai gồm: ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh ruột, chị ruột, em ruột của người chết; cháu ruột của người chết mà người chết là ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại;
- Hàng thừa kế thứ ba gồm: cụ nội, cụ ngoại của người chết; bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột của người chết; cháu ruột của người chết mà người chết là bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột; chắt ruột của người chết mà người chết là cụ nội, cụ ngoại.
Những người thừa kế cùng hàng được hưởng phần di sản bằng nhau. Những người ở hàng thừa kế sau chỉ được hưởng thừa kế, nếu không còn ai ở hàng thừa kế trước do đã chết, không có quyền hưởng di sản, bị truất quyền hưởng di sản hoặc từ chối nhận di sản.
4. Công chứng văn bản chia thừa kế ở đâu?
Công chứng văn bản thừa kế là thủ tục công chứng văn bản để lại di sản thừa kế của người đã mất cho người còn sống, văn bản được chấp nhận khi người để lại di sản đã qua đời. Những người có tên trong văn bản để lại di sản sẽ được thừa kế số tài sản đó và phải thực hiện các thủ tục công chứng để hợp pháp hóa quyền thừa kế.
Công chứng văn bản về thừa kế di sản bao gồm: văn bản thoả thuận phân chia di sản thừa kế, văn bản khai nhận di sản thừa kế và văn bản từ chối nhận di sản thừa kế.
Theo khoản 2 Điều 5 Nghị định 23/2015/NĐ-CP quy định về thẩm quyền và trách nhiệm chứng thực như sau:
"2. Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp xã) có thẩm quyền và trách nhiệm:
a) Chứng thực bản sao từ bản chính các giấy tờ, văn bản do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp hoặc chứng nhận;
b) Chứng thực chữ ký trong các giấy tờ, văn bản, trừ việc chứng thực chữ ký người dịch;
c) Chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản là động sản;
d) Chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến thực hiện các quyền của người sử dụng đất theo quy định của Luật Đất đai;
đ) Chứng thực hợp đồng, giao dịch về nhà ở theo quy định của Luật Nhà ở;
e) Chứng thực di chúc;
g) Chứng thực văn bản từ chối nhận di sản;
h) Chứng thực văn bản thỏa thuận phân chia di sản, văn bản khai nhận di sản mà di sản là tài sản quy định tại các Điểm c, d và đ Khoản này”
Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền và trách nhiệm chứng thực văn bản thỏa thuận phân chia di sản, văn bản khai nhận di sản mà di sản liên quan đến thực hiện các quyền của người sử dụng đất theo quy định của Luật đất đai.
Căn cứ theo quy định tại Điều 58 Luật Công chứng, người yêu cầu công chứng có thể yêu cầu công chứng văn bản khai di sản thừa kế, văn bản thỏa thuận phân chia di sản thừa kế, văn bản từ chối di sản thừa kế tại tổ chức hành nghề công chứng gồm Phòng công chứng và Văn phòng công chứng.
>>> Xem thêm: Thủ tục chứng thực chữ ký, điểm chỉ theo quy định mới nhất năm 2024
Như vậy, trên đây là thông tin về vấn đề: Thừa kế theo di chúc là gì? Ngoài ra, nếu như bạn có thắc mắc gì liên quan đến dịch vụ công chứng, xin vui lòng liên hệ theo thông tin:
MIỄN PHÍ DỊCH VỤ CÔNG CHỨNG TẠI NHÀ
Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, Hà Nội
Hotline: 0966.22.7979 – 0935.669.669
Email: ccnguyenhue165@gmail.com
Xoanvpccnh165- Chú ý, khách Vãng Lai
Hãy xác nhận uy tín: shop.danangmuaban.vn - Tổng số bài gửi : 236
Join date : 19/08/2022
SÀN GIAO DỊCH THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ DANANGMUABAN.FORUMVI.COM :: Khu Văn Phòng Forum - Liên hệ Admin 0983262040 (SMS) :: 2. RAO VẶT TỔNG HỢP TỪ A-Z
Trang 1 trong tổng số 1 trang
Permissions in this forum:
Bạn không có quyền trả lời bài viết